
Đại học Quốc Gia Seoul Hàn Quốc (SNU) là biểu tượng của nền giáo dục chất lượng cao tại xứ sở kim chi. Ngôi trường đứng đầu trong 3 vì tinh tú của nhóm SKY gồm Korea, Yonsei và SNU là mơ ước của tất cả các du học sinh.
Với tỉ lệ nhận vào trường chỉ 1% trên tổng số đơn xin nhập học hàng năm, Đại học Quốc Gia Seoul là cúp vàng danh giá nhất mà bất cứ sinh viên Hàn Quốc nào cũng muốn giành được trên con đường học tập của mình. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0973.184.856- 0977.197.435 để có cơ hội du học Hàn Quốc ĐHQG Seoul cùng Atlantic Group !
![2025] Trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc - 서울대학교](https://www.zila.com.vn/wp-content/uploads/2018/10/L4.jpg)
Đại học Quốc Gia Seoul (SNU) là trường Đại Học Quốc Gia Đầu Tiên của Hàn Quốc. Không chỉ là người anh cả mẫu mực của TOP SKY danh giá, SNU còn là tấm gương của 10 trường đại học quốc gia trọng điểm, và là trường đại học kiểu mẫu tại xứ sở kim chi.
ĐHQG Seoul gồm ba học xá:
Tiền thân của SNU là các học viện giáo dục do Vua Cao Tông nhà Triều Tiên thành lập năm 1895. Nửa thế kỷ sau, vào ngày 27 tháng 8 năm 1946, mười học viện giáo dục công lập tại Seoul hợp nhất thành Đại học Quốc gia Seoul ngày nay.

Bill Gates nói chuyện tại Trường đại học Quốc gia Seoul
SKY là top 3 trường học danh giá và đắt đỏ nhất Hàn Quốc, bao gồm Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Korea và Đại học Yonsei. Theo thống kê của Bộ Giáo dục Hàn Quốc, chỉ có xấp xỉ 1% học sinh người Hàn được nhận vào 3 trường SKY hàng năm.
Nhiều năm liên tiếp, ĐHQG Seoul luôn xếp số 1 TOP SKY, đồng thời là trường công lập duy nhất góp mặt trong bộ ba huyền thoại này. Để trở thành sinh viên SKY, ứng viên phải trải qua những kì thi đánh giá năng lực khắt khe và đáp ứng điều kiện đầu vào đầy thách thức.


SNU đứng thứ 31 trên thế giới, thứ 6 tại châu Á và giữ vị trí số 1 tại Hàn Quốc
Những gương mặt tiêu biểu từng học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Hàn Quốc gồm:

Đại học Quốc gia Seoul đã thực hiện nhiều khoản đầu tư chiến lược vào cơ sở vật chất nhằm củng cố vị thế là một trong những trường đại học hàng đầu châu Á và toàn cầu
ĐHQG Seoul gồm 15 khối ngành trực thuộc và 9 khối ngành sau đại học, cụ thế:
| Đại học | Sau đại học | 
| 
 | 
 | 
Là đại học quốc gia trọng điểm số 1 của Hàn Quốc, SNU được Chính phủ đầu tư cơ sở hạ tầng rộng lớn và hiện đại, với tổng diện tích lớn xấp xỉ bằng 1.120 sân bóng đá tiêu chuẩn!
Ngoài 3 học xá Gwanak, Yeongeon và Suwon, SNU còn đầu tư:

Đại học Quốc gia Seoul đã thực hiện nhiều khoản đầu tư chiến lược vào cơ sở vật chất nhằm củng cố vị thế là một trong những trường đại học hàng đầu châu Á và toàn cầu

ĐH Quốc gia Seoul, trường đại học công lập danh tiếng nhất Hàn Quốc, nơi được ví như “Harvard của châu Á”
Chương trình đào tạo
Đây là khóa học dành cho sinh viên có nguyện vọng muốn nâng cao khả năng tiếng Hàn, đặc biệt là kĩ năng nói, với mục đích học lên đại học và sau đại học, hoặc mong muốn làm việc tại Hàn Quốc.
Học phí một kỳ học
| Lớp buổi sáng | Lớp buổi chiều | Lớp nâng cao | 
| 1,800,000 KRW (34,200,000 VND) | 1,650,000 KRW (31,300,000 VND) | Sáng: 1,450,000 KRW (27,500,000 VND) | 
Cách thức tuyển sinh
Sinh viên phải tham gia bài kiểm tra đầu vào online trong vòng 1 tuần kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký. Nếu không làm bài kiểm tra, hồ sơ ứng tuyển sẽ bị loại.
Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.

Lịch tuyển sinh
Khóa học dành cho sinh viên đã hoàn thành việc học bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul). Sinh viên có ý định đăng ký khóa học này có thể học trước bảng chữ cái tiếng Hàn thông qua ứng dụng “SNU LEI – Hangeul” do Viện đào tạo ngôn ngữ ĐHQG Seoul phát triển trên điện thoại.
Sinh viên phải tham gia bài kiểm tra đầu vào online trong vòng 1 tuần kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký. Nếu không làm bài kiểm tra, hồ sơ ứng tuyển sẽ bị loại. Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.
Khóa học này không cung cấp thị thực cho sinh viên. Ngoài khóa học ngôn ngữ – văn hóa Hàn Quốc 2 tuần trường còn có khóa học ngôn ngữ – văn hóa Hàn Quốc 1 tuần.

| Khoa | Ngành | Học phí | |
| KRW/kỳ | VND/kỳ | ||
| Nhân văn | 
 | 2,442,000 | 46,400,000 | 
| Khoa học xã hội | 
 | 2,442,000 | 46,400,000 | 
| 
 | 2,679,000 | 50,900,000 | |
| Khoa học tự nhiên | 
 | 2,975,000 | 56,500,000 | 
| 
 | 2,450,000 | 46,500,000 | |
| Điều dưỡng | 2,975,000 | 56,500,000 | |
| Quản trị Kinh doanh | 2,442,000 | 46,400,000 | |
| Kỹ thuật | 
 | 2,998,000 | 56,900,000 | 
| Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống | 
 | 2,442,000 | 46,400,000 | 
| 
 | 2,975,000 | 56,500,000 | |
| Mỹ thuật | 
 | 3,653,000 | 69,400,000 | 
| Sư phạm | 
 | 2,442,000 | 46,400,000 | 
| 
 | 2,975,000 | 56,500,000 | |
| 
 | 2,450,000 | 46,500,000 | |
| Khoa học đời sống | 
 | 2,442,000 | 46,400,000 | 
| 
 | 2,975,000 | 56,500,000 | |
| Âm nhạc | 
 | 3,916,000 | 74,400,000 | 
| Thú y | 
 | 3,072,000 | 58,300,000 | 
| 
 | 4,645,000 | 88,200,000 | |
| Nha khoa | 
 | 4,762,000 
 (Cơ bản) | 90,400,000 | 
| 5,962,000 
 (Lâm sàng) | 113,200,000 | ||
| Y học | 
 | 3,072,000 | 58,300,000 | 
| 
 | 5,038,000 | 95,700,000 | |
| Khoa | Ngành | Học phí | |
| KRW/kỳ | VND/kỳ | ||
| Nhân văn | 
 | 3,278,000 | 62,500,000 | 
| Khoa học xã hội | 
 | 3,286,000 – 3,971,000 | 62,600,000 – 75,700,000 | 
| Khoa học tự nhiên | 
 | 3,971,000 | 75,700,000 | 
| Kỹ thuật | 
 | 3,286,000 – 3,971,000 | 62,600,000 – 75,700,000 | 
| Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống | 
 | 4,855,000 | 92,500,000 | 
| Điều dưỡng | 
 | 3,278,000 | 62,500,000 | 
| Quản trị kinh doanh | 
 | 3,997,000 | 76,200,000 | 
| Âm nhạc | 
 | 3,278,000 | 62,500,000 | 
| Luật | 
 | 3,278,000 – 3,286,000 | 62,500,000 – 62,600,000 | 
| Giáo dục | 
 | 3,286,000 – 3,971,000 | 62,600,000 – 75,700,000 | 
| Sinh thái con người | 
 | 5,636,000 – 5,789,000 | 107,400,000 – 110,300,000 | 
| Nha khoa | 
 | 4,855,000 | 92,500,000 | 
| Thú y | 
 | 4,855,000 | 92,500,000 | 
| Khoa học dược | 
 | 5,198,000 | 99,100,000 | 
| Y học | 
 | 4,931,000 – 6,131,000 | 94,000,000 – 116,800,000 | 
| Sức khỏe công | 
 | 3,278,000 – 5,362,000 | 62,500,000 – 102,200,000 | 
| Quản trị công | 
 | 3,971,000 | 75,700,000 | 
| Nghiên cứu môi trường | 
 | 3,278,000 | 62,500,000 | 
| Quốc tế học | 
 | 4,187,000 | 79,800,000 | 
| Khoa học và Công nghệ | 
 | 3,971,000 | 75,700,000 | 
| Công nghệ nông nghiệp | 
 | 4,686,000 | 89,300,000 | 
Đại học Quốc gia Seoul có ký túc xá trong khuôn viên trường và ngoài trường. Ký túc xá ngoài khuôn viên trường sẽ rộng rãi hơn, tuy nhiên chi phí sẽ cao hơn. Sinh viên đóng phí ký túc xá 3 tháng 1 lần. Sinh viên được đăng kí ở trong ký túc xá tối đa 9 tháng.
Ký túc xá tại Đại học Quốc Gia Seoul được xây dựng rất khang trang với đầy đủ trang thiết bị và tiện nghi.
Bao gồm những đồ dùng thiết yếu như: Giường, đệm, chăn, tivi, tủ lạnh, internet, nhà vệ sinh khép kín, khu nhà ăn, khu tập thể dục thể thao…
| Loại phòng | Phòng đôi | Phòng đơn | Phòng đôi (Loại A) | Phòng đôi (Loại B) | Phòng đôi (Loại C) | 
| Chi phí | 402,000 KRW 
 (khoảng 7,600,000 VND) | 1,500,000 KRW 
 (khoảng 28,500,000 VND) | 600,000 KRW 
 (khoảng 11,400,000 VND) | 750,000 KRW 
 (khoảng 14,200,000 VND) | 900,000 KRW 
 (khoảng 17,100,000 VND) | 
| Tiền cọc | 
 | ||||

Ký túc xá quốc tế tại SNU
| Loại học bổng | Số lượng | Điều kiện | Học bổng | 
| Học bổng toàn cầu Đại học Quốc Gia Seoul | 80 sinh viên | Sinh viên quốc tế | Học bổng sẽ giảm 1 trong các chi phí sau: 
 
 | 
| Học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGIS) | 20 – 40 sinh viên | Sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc; 
 Sinh viên quốc tế đăng kí học hệ 4 năm đại học tại SNU | Miễn chi phí học tập và sinh hoạt cho sinh viên trong suốt 4 năm đại học tại Đại học Quốc Gia Seoul: 
 
 | 
| Học bổng chính phủ Hàn dành cho sinh viên quốc tế | Sinh viên quốc tế du học tự túc bắt đầu bước sang năm 2 đại học, GPA 80/100 | 
 | |
| Học bổng trường Đại học Quốc Gia Seoul | Thay đổi theo năm | Sinh viên quốc tế | 
 | 
| Học bổng Glo – Harmony | Sinh viên đến từ quốc gia thuộc danh sách DAC và nhận vốn ODA (trong đó có Việt Nam) | 
 | 

Tòa International House tại SNU
| Loại học bổng | Số lượng | Điều kiện | Nội dung học bổng | 
| Học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGIS) | Sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc | 
 | |
| Học bổng Glo – Harmony | Sinh viên đến từ quốc gia thuộc danh sách DAC nhận vốn ODA (có Việt Nam) | Tùy thuộc vào điều kiện mà học bổng sẽ được cấp bởi quỹ “Samsung Dream Scholarship Foundation” | |
| Học bổng toàn cầu SNU | 160 sinh viên | Sinh viên quốc tế theo học hệ thạc sĩ tại Đại học Quốc Gia Seoul | Miễn 1 trong các khoản chi phí sau: 
 
 | 
| Học bổng sau đại học cho sinh viên nước ngoài xuất sắc | 20 sinh viên | Sinh viên đến từ các quốc gia Asean; Tùy theo từng học kỳ sẽ có điều kiện cụ thể | 
 | 
| Học bổng của trường SNU | Sinh viên quốc tế | Miễn 1 phần học phí và phí đăng kí học | 
Đại học Quốc gia Seoul là biểu tượng của nền giáo dục Hàn Quốc. Trường tọa lạc tại vị trí trung tâm thuận lợi và chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế có nhiều ưu đãi. Được học tại SNU là cơ hội vàng để bước tới thành công trong tương lai.
Vậy là Atlantic Group vừa điểm qua những thông tin chính về trường ĐHQG Seoul: từ điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn Quốc, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0973.184.856- 0977.197.435 để bắt đầu hành trình của bạn tại Đại học Quốc gia Seoul ngay từ hôm nay!