Trường đại học Quốc gia Changwon Hàn Quốc là trường công lập lớn toạ lạc tại thành phố Changwon, cách Busan khoảng 30 phút lái xe. Changwon National University được sinh viên du học Hàn Quốc biết tới nhờ thế mạnh đào tạo ngành Công nghệ, Kỹ thuật và Khoa học biển.
Cùng Atlantic Group khám phá điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng CWNU qua bài viết dưới đây. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ liên hệ hotline 0973.184.856- 0977.197.435 để trở thành sinh viên Đại học Quốc gia Changwon cùng Atlantic Group !
Đại học Quốc gia Changwon: Thông tin tổng quan
- Tên tiếng Anh: Changwon National University (CWNU)
- Tên tiếng Hàn: 창원대학교
- Loại hình: Công lập
- Năm thành lập: 1969
- Số lượng giảng viên: 342
- Số lượng sinh viên: 12,539
- Địa chỉ: 20 Changwondaehak-ro Uichang-gu Changwon-si, Gyeongsangnam
- Website: http://www.changwon.ac.kr/
- Số điện thoại: +82 055-213-2006
- Phương châm: “Chân thật, chân thành, tự do và sáng tạo”
Lịch sử hình thành
Đại học Quốc gia Changwon Hàn Quốc được thành lập năm 1969, tiền thân là trường Cao đẳng Masan. CWNU là đại học quốc gia duy nhất đại diện cho thành phố Changwon, tỉnh Gyeongsangnam.
Changwon là điểm du lịch nổi tiếng tại phía Đông Nam Hàn Quốc, cách Busan 30 phút lái xe. Không chỉ là thủ phủ của những tập đoàn hàng đầu như Samsung, Daewoo, LG, Huyndai, Changwon còn là một thành phố nghệ thuật với những công trình kiến trúc độc đáo, những ngôi làng Nghệ thuật và Tranh tường nổi tiếng.
Bởi vậy, Changwon hấp dẫn du học sinh quốc tế bởi khi hậu ven biển mát mẻ, nhịp sống sôi động và chi phí sinh hoạt hợp lý, chỉ bẳng 50 – 60% chi phí tại Seoul.

Toàn cảnh trường Quốc gia Changwon
Đặc điểm nổi bật
- ĐHQG Changwon có quy mô rất lớn gồm 9 đại học trực thuộc và 7 trường cao học. Trường hiện có quan hệ hợp tác với 147 đại học hàng đầu tại 26 quốc gia trên toàn thế giới, trong đó có Đại học Quốc gia Hà Nội (Việt Nam).
- Trường Changwon có tỷ lệ việc làm của sinh viên tốt nghiệp cao trong khối trường công lập tại Hàn Quốc
- Đại học Changwon được Bộ Giáo dục Hàn Quốc bình chọn tham gia các dự án quốc gia quy mô lớn:
	- Dự án chuyên ngành đại học địa phương (CK-1),
- Dự án xúc tiến giáo dục đại học hàng đầu (ACE)
- Dự án hỗ trợ thúc đẩy đại học hàng đầu hợp tác quốc tế (LINC).
 
Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Changwon
Điều kiện nhập học
- Điều kiện về học vấn: Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Chi phí hệ tiếng Hàn
| Khoản phí | Chi phí | |
| KRW | VND | |
| Học phí (1 năm) | 4,800,000 | 84,900,000 | 
| Tài liệu học tập (10 tuần) | 70,000 | 1,200,000 | 
| Bảo hiểm (6 tháng) | 80,000 | 1,400,000 | 
| KTX (16 tuần) | 1,000,000 | 17,700,000 | 

Khuôn viên Changwon National University xanh mát vào mùa hạ
Chương trình hệ đại học tại trường Đại học Quốc gia Changwon Hàn Quốc
Điều kiện du học Hàn Quốc hệ đại học
- Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ tại trường hoặc các trường đại học – cao đẳng khác tại Hàn Quốc.
Ngành đào tạo và học phí
- Phí xét tuyển: 45,000 KRW (~ 796,000 VND)
| Khoa đào tạo | Ngành học | Học phí mỗi kỳ | 
| Khoa học xã hội 
 
 | 
 | 1,685,500 – 1,765,500 KRW (~ 29,800,000 – 31,200,000 VND) | 
| Khoa học tự nhiên | 
 | 2,020,500 KRW (~ 35,700,000 VND) | 
| Kỹ thuật | 
 | 2,191,500 KRW (~ 38,800,000 VND) | 
| Nghệ thuật | 
 | 2,020,500 – 2,191,500 KRW (~ 35,700,000 – 38,800,000 VND) | 
Chương trình hệ sau đại học tại trường Đại học Quốc gia Changwon
Điều kiện nhập học hệ sau đại học
- Sinh viên đã tốt nghiệp hệ đại học tại Changwon hoặc các trường khác.
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ thuộc ANU hoặc các trường đại học – cao đẳng tại Hàn Quốc.
- Khả năng tiếng Anh: Tối thiểu TOEFL iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 hoặc New TEPS 326.
Ngành đào tạo và học phí Đại học Quốc gia Changwon
- Phí nhập học: 50,000 KRW (~ 884,000 VND)
| Khoa đào tạo | Hệ thạc sĩ | Hệ tiến sĩ | Học phí mỗi kỳ | 
| Khoa học xã hội & nhân văn | 
 | 
 | 2,008,500 KRW (~ 35,500,000 VND) | 
| Khoa học tự nhiên 
 
 | 
 | 
 | 2,423,500 KRW (~ 42,900,000 VND) | 
| Kỹ thuật | 
 | 
 | 2,625,000 KRW (~ 46,400,000 VND) | 
| Nghệ thuật và thể thao | 
 | 
 | 2,423,500 – 2,625,000 KRW (~ 42,900,000 – 46,400,000 VND) | 

Sinh viên Việt Nam vào Ngày hội giao lưu văn hoá quốc tế
Học bổng du học Hàn Quốc tại Đại học Quốc gia Changwon
Học bổng hệ đại học
| Phân loại | Điều kiện | Giá trị học bổng | 
| Học bổng tân sinh viên | Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 | 654,500 – 889,250 KRW 
 (~ 11,600,000 – 15,700,000 VND) | 
| Sinh viên quốc tế có TOPIK 5 trở lên | 1,309,000 – 1,779,500 KRW 
 (~ 23,200,000 – 31,500,000 VND) | |
| Học bổng sinh viên đang theo học | 50% sinh viên quốc tế đang học tập tại trường và có điểm GPA học kỳ trước cao | Nhà trường sẽ thông báo sau | 
| Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 sau khi nhập học tại trường | 250,000 KRW 
 (~ 4,400,000 VND) | |
| Sinh viên quốc tế có TOPIK 5 sau khi nhập học tại trường | 350,000 KRW 
 (~ 6,200,000 VND) | |
| Sinh viên quốc tế có TOPIK 6 sau khi nhập học tại trường | 450,000 KRW 
 (~ 8,000,000 VND) | 
Học bổng hệ sau đại học
| Phân loại | Điều kiện | Học bổng | 
| Học bổng tân sinh viên | Sinh viên hoàn thành hệ tiếng hoặc hệ đại học tại CNU và lên hệ sau đại học tại trường | Miễn 100% học phí | 
| Tân sinh viên có TOPIK 4 trở lên hoặc TOEFL iBT 90, IELTS 6.5, CEFR C1, TOEIC 850, TEPS 700 hoặc New TEPS 387 | 1,609,000 – 2,188,000 KRW 
 (~ 28,500,000 – 38,700,000 VND) | |
| Học bổng sinh viên đang theo học | 50% sinh viên quốc tế đang học tập tại trường và có điểm GPA học kỳ trước cao | Nhà trường sẽ thông báo sau | 
| Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 sau khi nhập học tại trường | 250,000 KRW 
 (~ 4,400,000 VND) | |
| Sinh viên quốc tế có TOPIK 5 sau khi nhập học tại trường | 350,000 KRW 
 (~ 6,200,000 VND) | |
| Sinh viên quốc tế có TOPIK 6 sau khi nhập học tại trường | 450,000 KRW 
 (~ 8,000,000 VND) | 
Ký túc xá Đại học Quốc gia Changwon
| KTX | Loại phòng | Phí KTX | 
| KTX 1 
 (KTX nữ) | Phòng 2 người 
 (16 tuần) | 765,000 KRW (~ 13,500,000 VND) | 
| KTX 4 
 (KTX nữ) | Căn hộ 6 người 
 (16 tuần) | 620,160 KRW (~ 11,000,000 VND) | 
| KTX 5-6 
 (KTX nam và nữ) | Phòng 2 người 
 (16 tuần) | 743,280 KRW (~ 13,100,000 VND) | 
| KTX 7 
 (KTX nam và nữ) | Phòng 2 người 
 (25 tuần) | 739,620 KRW (~ 13,100,000 VND) | 

Khu Ký túc xá sơn thuỷ hữu tình tại CWNU
5 câu hỏi thường gặp về đại học quốc gia Changwon
- Trường có thế mạnh về ngành gì?
Trường có thế mạnh về ngành công nghệ, kỹ thuật cũng như là khoa học. Đó là những ngành luôn nằm trong TOP 1 của xu thế hiện nay.
- Trường có nhiều sinh viên Việt Nam theo học tại đây không?
Atlantic Group rất tự hào vì có nhiều sinh viên đang theo học tại trường và đã tốt nghiệp hệ chuyên ngành bậc Đại học tại đây. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về cộng đồng sinh viên Atlantic Group học tại Changwon National Unversity tại đây: https://www.facebook.com/atlanticgroupduchoc
- Đại học Quốc gia Changwon học phí có đắt không?
Bạn có thể “yên tâm” khi lựa chọn trường Changwon là điểm đến tiếp theo trên hành trình du học Hàn Quốc của mình không chỉ bởi học phí thấp, bên cạnh đó chi phí sinh hoạt lại không hề cao với sinh viên Việt Nam.
- Trường Changwon có học bổng không?
Mặc dù học phí không cao, nhưng trường lại rất hào phóng học bổng cho sinh viên.
- Trường có ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế không?
Trường có ký túc xá dành cho sinh viên với đầy đủ tiện nghi mà chi phí còn phù hợp, hơn nữa gần trường nên rất thuận tiện cho việc đi học.
Kết luận
Vậy là Atlantic Group vừa điểm qua những thông tin chính về Changwon National University: điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng tại trường. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0973.184.856- 0977.197.435 để trở thành sinh viên trường Đại Học Quốc gia Changwon Hàn Quốc cùng Atlantic Group nhé!
 
 _886.png) 
 
_547.png) 
 


 



 
    